Là mảng tư vấn truyền thống của PECC3. Đến nay, PECC3 đã và đang cung cấp dịch vụ tư vấn cho EVN, NPT và các khách hàng khác để xây dựng hàng chục ngàn cây số đường dây tải điện và hàng trăm trạm biến áp có cấp điện áp đến 500kV.
Tư vấn các công trình lưới điện:
STT | Tên dự án | Quy mô |
(Số mạch x km) | ||
Đường dây 500kV | ||
1 | Đà Nẵng – Hà Tĩnh | 2×125 |
2 | Phú Mỹ – Sông Mây | 2×66 |
3 | Sông Mây – Tân Định | 2×41 |
4 | Quảng Ninh – Hiệp Hòa | 2×140 |
5 | Sông Mây – Tân Uyên | 2×20 |
6 | Long Phú – Ô Môn | 2×85 |
7 | Sông Hậu – Đức Hòa | 2×133 |
8 | Đấu nối nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 | 2×80 |
9 | Đức Hòa – Chơn Thành | 2×105 |
10 | O Môn – Thôt Nốt | 2×35 |
Đường dây 220kV | ||
1 | Thốt Nốt – Châu Đốc – Tình Biên | 2×96 |
2 | Mỹ Tho – Bến Tre | 2×16 |
3 | Kiên Lương – Châu Đốc | 1×72 |
4 | Hàm Thuận – Phan Thiết | 1×70 |
5 | Tân Định – Bến Cát 1 | 2×16 |
6 | Vĩnh Long – Trà Vinh | 2×65 |
7 | Buôn Kuôp – Đắk Nông | 2×60 |
8 | Đắk Nông – Phước Long – Bình Long | 2×95 |
9 | Trảng Bàng – Tây Ninh | 2×50 |
10 | Sông Mây – Uyên Hưng | 2×21 |
11 | Tân Định – Uyên Hưng | 2×16 |
12 | Bến Tre – Mỏ Cày | 2×16 |
13 | Long Phú – Cần Thơ – Trà Nóc | 2×85 |
14 | Long Phú – Sóc Trăng | 2×35 |
15 | Cai Lậy – Cao Lãnh | 2×57 |
16 | Cao Lãnh – Thốt Nốt | 2×32 |
17 | Tân Uyên – Thuận An | 4×13 |
18 | Đông Hà – Huế | 2×78 |
19 | Cáp ngầm Sài Gòn – Quận 8 | 2×6 |
Đường dây 110kV | ||
1 | Phú Lâm – Đức Hòa | 2×35 |
2 | Phú Lâm – Mỹ Tho | 1×60 |
3 | Xuân Lộc – Cẩm Mỹ | 2×30 |
4 | Đại Ngãi – Trần Đề | 1×100 |
5 | Châu Đốc – Tri Tôn | 1×37 |
6 | Đà Nẵng – Đại Lộc | 2×125 |
7 | Ba Đồn – Sông Gianh | 2×21 |
8 | đấu nối thủy điện Yantanshien | 2×26 |
9 | Thị Vải – Posco | 4×46 |
10 | Krong Buk – Cư M’Ga | 2×20 |
11 | Hòa Bình – Krong Ana | 2×9 |
12 | Cáp ngầm 110kV Quận 8 – Chánh Hưng | 2×5 |
13 | Cáp ngầm Nam Sài Gòn – Nam Sài Gòn 3 | 2×5 |
14 | Cáp ngầm Đà Nẵng – Liên Trì | 2×5,3 |
STT | Tên dự án | Quy mô |
Trạm biến áp 500kV | ||
1 | Sông Mây | 600MVA & 250 MVA |
2 | Tân Uyên và đấu nối | 900MVA & 220kV, 250MVA |
3 | Đức Hòa & đấu nối | 900MVA |
4 | Trung tâm Điện lực Long Phú | 600MVA |
5 | Nâng công suất các TBA Ô Môn (thay MBA 900MVA) | |
6 | Quảng Ninh | 600MVA & 250 MVA |
7 | Pleiku | 600MVA & 250 MVA |
8 | Thay đổi SPP 220kV thành 500kV Trung tâm Điện lực Sông Hậu | |
9 | Chơn Thành | |
10 | Mở rộng các lộ ra tại TBA 500kV Phú Mỹ, Tân Định, Pleiku | |
Trạm biến áp 220kV | ||
1 | GIS Quận 8 | 2x250MVA |
2 | Long Xuyên | 1x250MVA |
3 | Cần Thơ | 1x250MVA |
4 | Mỹ Xuân | 2x250MVA |
5 | Thuận An & đấu nối | 2x250MVA |
6 | Trà Vinh | 2x125MVA |
7 | Uyên Hưng | 2x250MVA |
8 | Tây Ninh | 2x250MVA |
9 | KCN Phú Mỹ 2 và đấu nối | 2x250MVA |
10 | Đức Trọng | 220kVx125MVA & 110kVx40MVA |
11 | Xuân Lộc | 1x250MVA |
12 | Phan Thiết | 125MVA |
13 | Mỏ Cày | 2x125MVA |
14 | Bình Long | 2x125MVA |
15 | Trảng Bàng | 2x250MVA |
16 | Mỹ Phước | 2x250MVA |
17 | Chấu Đốc | 2x125MVA |
18 | Tao Đàn máy 2 | 250MVA |
19 | Long An | 2x125MVA |
20 | Cao Lãnh | 2x125MVA |
21 | Bến Tre | 2x125MVA |
22 | Cà Mau | 2x250MVA |
23 | Quảng Ngãi | 125MVA |
24 | Nâng công suất trạm biến áp Krông Buk | 125MVA |
25 | Đa Nhim | 2x63MVA |
26 | Tycoons | 4x100MVA |
27 | Bắc Ninh 2 và đấu nối | 3x250MVA |
Trạm biến áp 110kV | ||
1 | Tân Bình | 63MVA |
2 | Đồng Phú | 63MVA |
3 | Hòa Thành | 1x63MVA |
4 | Phước Đông | 1x63MVA |
5 | Phước Đức | 1x63MVA |
6 | Nam Phú Quốc | 63MVA |
7 | Bắc Phú Quốc | 63MVA |