Xí nghiệp đã khảo sát, lập BCĐT, DAĐT, RAP, EIA, TKKT các dự án nhà máy thuỷ điện sau:
Ghi chú:
A: BCĐT | E: HSMT |
B: DAĐT | F: BVTC |
C: TKKT | G: RAP |
D: TDT | H: EIA |
STT | Tên công trình | Công suất | Dịch vụ | |||||||
(MW) | A | B | C | D | E | F | G | H | ||
1 | Công trình Thủy điện sông Bung 2 | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Công trình Thủy điện Đắc Re | 60 | x | x | x | x | ||||
3 | Công trình Thủy điện sông Bung 4a | 49 | x | x | x | x | x | x | ||
4 | Thủy điện sông Giang 2 | 37 | x | x | x | |||||
5 | Thủy điện Đăk Mi 1 | 54 | x | x | x | |||||
6 | Thủy điện Văn Phong | 6 | x | x | x | |||||
7 | Thủy điện Nậm Hoá 1 & 2 | 20 | x | x | ||||||
8 | Thủy điện Sông Bung 4 | 156 | x | x | x | x | ||||
9 | Thủy điện Sông Côn 2 | 46 | x | x | x | |||||
10 | Thủy điện Sông Bung 5 | 60 | x | x | x | |||||
11 | Thủy điện Đa M’Bri | 70 | x | x | x | x | x | x | x | |
12 | Thủy điện A Lưới | 170 | x | x | x | x | ||||
13 | Thủy điện Vĩnh Sơn 2&3 | 130 | x | x | x | |||||
14 | Thủy điện Sông Bung 3a | 21 | x | x | x | |||||
15 | Thủy điện Sông Bung 3 | 12 | x | x | x | |||||
16 | Thủy điện Rào Trăng 3 | 11 | x | x | x | |||||
17 | Thủy điện Sông Giang 1 | 15 | x | x | x | |||||
18 | Thủy điện Vĩnh Sơn 5 | 28 | x | x | x | |||||
19 | Thủy điện Thác Ba | 20 | x | x | x | |||||
20 | Thủy điện Hà Nang | 11 | x |
Và đã lập BCĐT, DAĐT hàng chục dự án thuỷ điện nhỏ có công suất từ 3-10 MW.
Lập dự án đầu tư, khảo sát địa hình địa chất, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán các công trình lưới điện từ 22kV đến 500kV như sau:
Khảo sát và lập DAĐT- TKKT-TDT-HSMT- TK BVTC các công trình :
Khảo sát và lập DAĐT- TKKT-TDT-HSMT- TK BVTC các công trình :
Công ty đã khảo sát, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công các trạm biến áp 220kV: Sài Gòn (125 MVA), Trà Nóc (125 MVA ), Hóc Môn (2×250 MVA), Long Bình (2×250 MVA), Đa Nhim (2x63MVA), Trị An (2×63 MVA), Mỹ Tho (125 MVA), Trảng Bàng (250MVA) Long An máy 1 và 2 (2x125MVA), Cao Lãnh (125 MVA), sông Mây (125 MVA) , Bến Tre (125MVA), Cà Mau (125MVA), Quảng Ngãi (125 MVA), Mỹ Phước (250 MW), Thuận An (250MVA), Bình Long (125MVA), Phan Thiết (125MVA), Châu Đốc (250MVA), Xuân Lộc (125MVA), Tao Đàn máy 2 (250MVA), Trà Vinh (125MVA), Uyên Hưng (125MVA), Đức Trọng (125MVA) Tycoons (4x100MVA), Tây Ninh (125MVA), NCS trạm Krông Buk ( 125 MVA), trạm 220kV Thuận An(1x250MVA ), TBA 220kV Bắc Ninh 2 và đn, Tây Ninh, Cam Ranh, Phan Rí, An Phước, Bến Cát, Châu Đức, Trà Vinh, Long Xuyên, Năm Căn….
Công ty đã khảo sát, lập DAĐT, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công các đường dây 220kV: Sê San 3 – Pleiku (32km); Sê San 4 – Pleiku (2x 60 km); Sê San 3–Sê San 3A (2x17km); đầu nối ĐZ 220kV NMĐ Nghi Sơn 1 (2x12km); Thốt Nốt – Châu Đốc -Tịnh Biên (96km); Kiên Lương – Châu Đốc (72km); Mỹ Tho–Bến Tre (17km) Tân Định – Phước Long ( 2x 140km); Pleiku – Pleikrong (47km ); Tân Định – Trảng Bàng (75km); Cai Lậy – Vĩnh Long (45km); Hàm Tân – Phan Thiết (70km), Hàm thuận – Phan thiết (30km) Tân định – Bến Cát 1 (17km), Trà Vinh – Vĩnh long (30km), Tân định – Uyên Hưng (40km), Trảng Bàng – Tây Ninh (50km) Bình Tân – cầu Bông (20km), ĐD 220kV đấu nối NMTĐ A Lưới vào lưới quốc gia (31km),ĐD 220kV đấu nối NMTĐ sông Bung 2 & 4 vào lưới quốc gia ( 2x50km) ,ĐD 220kV Thủ Đức Bắc – Thuận An ( 2 x8km), ĐD 220kV Buôn Kuốp – Đak Nông (80km), ĐD 220kV Đak Nông – Phước Long – Bình Long (128km), ĐD 220kV Pleiku – Krongbuk (130km), ĐD 220kV Long Phú – Cần Thơ – Trà Nóc (130km) Bình Long – Tây Ninh, Đồng Nai 5 – Đăk Nông, Di Linh – Bảo Lộc, Đông Hà – Huế M2, Pleiku 2 – An Khê …