Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây dựng Điện 3 - Giải pháp tốt nhất cho lựa chọn tốt nhất
Chọn ngôn ngữ:
cancel

Khảo sát

Khảo sát lưới điện

  • Quy hoạch Trung tâm nhiệt điện Nghi Sơn 800 MW
  • Quy hoạch trung tâm nhiệt điện Quảng Trạch 2400 MW
  • Quy hoạch trung tâm nhiệt điện Long Phú 2400 MW
  • Tham gia quy hoạch các dự án thuỷ điện quốc gia GĐ 2 ( các DA thuỷ điện trên hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn, sông Hương – A Lưới ) đã phê duyệt.
  • Bổ sung Quy hoạch bậc thang thuỷ điện sông Bung tỉnh Quảng Nam (sông Bung 3, 3a , 4a ) đã phê duyệt;
  • Bổ sung Quy hoạch bậc thang thuỷ điện sông Côn tỉnh Bình Định (Vĩnh Sơn 4, 5 và Nước Lương ) đã phê duyệt;
  • Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh Thừa Thiên – Huế.
  • Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh Bình Thuận.
  • Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ trên sông Cái tỉnh Ninh Thuận.
  • Quy hoạch phát triển lưới điện 19 tỉnh, thành phố tại Miền Nam và môt số tỉnh tại Miền Trung trong các giai đoạn 1990-1995; 1996-2005; 2000-2005; 2006-2010 (đã phê duyệt).
  • Quy hoạch phát triển lưới điện các Huyện, thị xã, tại các tỉnh thuộc Miền Nam trong các giai đoạn 1990-1995; 1996-2005; 2000-2005; 2006-2010 (đã được Bộ Công nghiệp phê duyệt ).
  • Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện 4 thành phố: Đà Lạt, Vũng Tàu, Biên Hoà và Cần Thơ (đã phê duyệt và thực hiện).
  • Bổ sung qui hoạch dự án thuỷ điện tích năng A Vương (1050 MW) Mộc Châu ( 1000 MW) ;
  • Quy hoạch tiềm năng Năng lượng gió để phát điện tại các tỉnh Miền Nam;
  • Quy hoạch tiềm năng Năng lượng gió để phát điện tại đảo Phú Quốc.
  • KS, TK, lập HSMT quốc tế, đánh giá thầu, giám sát thi công xây lắp Nhà máy điện Bà Rịa: Gồm 8 tổ Turbin khí (37,5MW x 6 + 25MW x 2)
  • Khảo sát, Thiết kế kỹ thuật dự án Đuôi hơi 306- khối 1 NMĐ Bà Rịa (54MW).
  • Khảo sát, thiết kế, lập HSMT quốc tế, đánh giá thầu, giám sát thi công xây lắp 4 tổ máy Gas Turbine NMĐ Cần Thơ (37,5MW x 4),
  • Khảo sát, thiết kế, lập HSMT quốc tế, đánh giá thầu, giám sát thi công xây lắp 2 tổ máy Gas turbine NMĐ Thủ Đức (37,5MW x 2).
  • Thiết kế NMĐ AMATA 120MW, chủ đầu tư: Amata Power Ltd, Thailand.
  • Lập BCNCKT, RAP, EIA dự án NMĐ Sóc Trăng 475MW, chủ đầu tư: Enron Development Corp. USA.
  • NMĐ WARTSILA Bà Rịa (120MW), chủ đầu tư: Wartsila NSD Power Development Ltd, Finland.
  • Tư vấn chính từ: Khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập HSMT quốc tế, tồ chức đấu thầu quốc tế và đánh giá thầu, phê duyệt thiết kế thi công, Giám sát xây dựng và lắp đặt cho dự án: Đuôi hơi 360-khối 2 Nhà máy điện Bà Rịa (55MW)
  • Tư vấn chính từ: Lập HSMT, tổ chức đấu thầu quốc tế và đánh giá thầu, phê duyệt thiết kế gói thầu thiết bị, thiết kế thi công cho gói thầu xây dựng, giám sát thi công xây lắp dự án: Đuôi hơi NMĐ Phú Mỹ 2-1 Mở rộng (165MW).
  • Khảo sát, lập DAĐT , RAP, EIA dự án nhiệt điện khí: Ô Môn 2 (750MW)
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh tân
  • Khảo sát, lập DAĐT, RAP, EIA, TKKT dự án nhiệt điện Ô Môn 4 (750MW)
  • Khảo sát, lập DAĐT, RAP, EIA, TKKT dự án nhà máy nhiệt điện than Nghi Sơn 1 ( 2 x 300MW).
  • Khảo sát, lập BCĐT, RAP, EIA, dự án nhà máy nhiệt điện than Nghi Sơn 2 BOT (2 x 600MW).
  • Khảo sát, lập DAĐT, RAP, EIA, TKKT dự án nhà máy nhiệt điện than Long Phú 1 (2 x 600MW), Long Phú 2
  • Khảo sát, lập DAĐT, RAP, EIA, TKKT dự án nhà máy nhiệt điện than Sông Hậu 1 (2 x 600MW)
  • Khảo sát, lập DAĐT, RAP, EIA, TKKT dự án nhà máy nhiệt điện than Duyên Hải (2 x 600MW)
  • Khảo sát, lập DAĐT, RAP, EIA, dự án nhà máy nhiệt điện than Vĩnh Tân 3 (1 x 1000 MW), Vĩnh Tân 4
  • Khảo sát thiết kế NM Diesel Hoá An (10 MW),
  • Khảo sát thiết kế NM Diesel Cà Mau (19 MW),
  • Khảo sát thiết kế NM Diesel Phú Quốc (10 MW),
  • Khảo sát thiết kế NM Diesel Côn Sơn (2 MW),
  • Khảo sát thiết kế NM Diesel Phú Quý (3 MW).
Phuoc huu
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió tại đảo Phú Quý (Bình Thuận) 10 MW.
  • Khảo sát, lập BCĐT nhà máy điện gió An Phong (Ninh Thuận) – 180 MW.
  • Khảo sát, lập BCĐT nhà máy điện gió Tuy Phong ( Bình Thuận) – 50 MW.
  • Khảo sát, lập BCĐT nhà máy điện gió Nhơn Hội (Bình Định) – 50 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Lợi Hải (Ninh Thuận) 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Mũi Dinh (Ninh Thuận) 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Thuận Nhiên Phong (Bình Thuận) 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Đông Hải 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Trung Nam – Trà Vinh 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Gold Wind 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Đầm Nại (Ninh Thuận) 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Phước Thể (Bình Thuận) 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Quảng Trị 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Trung Nam 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Hòa Thắng 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện gió Phú Lạc (Bình Thuận) 100 MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện Mặt trời Tuy Phong – Bình Thuận 30MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện Mặt trời Trị An – Đồng Nai 100MW.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện Mặt trời Phú Yên.
  • Khảo sát, lập DAĐT nhà máy điện Mặt trời Phước Thái 2.

Khảo sát các dự án nhà máy thuỷ điện

Xí nghiệp đã khảo sát, lập BCĐT, DAĐT, RAP, EIA, TKKT các dự án nhà máy thuỷ điện sau:
Ghi chú:

A: BCĐT E: HSMT
B: DAĐT F: BVTC
C: TKKT G: RAP
D: TDT H: EIA
STT Tên công trình Công suất Dịch vụ
(MW) A B C D E F G H
1 Công trình Thủy điện sông Bung 2 100 x x x x x x x x
2 Công trình Thủy điện Đắc Re 60 x x x x
3 Công trình Thủy điện sông Bung 4a 49 x x x x x x
4 Thủy điện sông Giang 2 37 x x x
5 Thủy điện Đăk Mi 1 54 x x x
6 Thủy điện Văn Phong 6 x x x
7 Thủy điện Nậm Hoá 1 & 2 20 x x
8 Thủy điện Sông Bung 4 156 x x x x
9 Thủy điện Sông Côn 2 46 x x x
10 Thủy điện Sông Bung 5 60 x x x
11 Thủy điện Đa M’Bri 70 x x x x x x x
12 Thủy điện A Lưới 170 x x x x
13 Thủy điện Vĩnh Sơn 2&3 130 x x x
14 Thủy điện Sông Bung 3a 21 x x x
15 Thủy điện Sông Bung 3 12 x x x
16 Thủy điện Rào Trăng 3 11 x x x
17 Thủy điện Sông Giang 1 15 x x x
18 Thủy điện Vĩnh Sơn 5 28 x x x
19 Thủy điện Thác Ba 20 x x x
20 Thủy điện Hà Nang 11 x

Và đã lập BCĐT, DAĐT hàng chục dự án thuỷ điện nhỏ có công suất từ 3-10 MW.

Khảo sát lập DAĐT, thiết kế các công trình lưới truyền tải điện

Lập dự án đầu tư, khảo sát địa hình địa chất, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán các công trình lưới điện từ 22kV đến 500kV như sau:

Đường dây 500kV Sông Mây - Tân Uyên

Các đường dây 500KV

Khảo sát và lập DAĐT- TKKT-TDT-HSMT- TK BVTC các công trình :

  • Trạm biến áp 500kV Sông Mây (1x600MVA),
  • Trạm biến áp 500kV Thủ Đức Bắc ( 2x 900MVA),
  • Trạm biến áp 500kV Đức Hoà và đấu nối
  • Trạm biến áp 500kV Thanh Hóa
  • Trạm biến áp 500kV Long Thành
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Sông Mây
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Ô Môn
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Quảng Ninh
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Pleiku.

Các trạm biến áp 500kV

Khảo sát và lập DAĐT- TKKT-TDT-HSMT- TK BVTC các công trình :

  • Trạm biến áp 500kV Sông Mây (1x600MVA),
  • Trạm biến áp 500kV Thủ Đức Bắc ( 2x 900MVA),
  • Trạm biến áp 500kV Đức Hoà và đấu nối
  • Trạm biến áp 500kV Thanh Hóa
  • Trạm biến áp 500kV Long Thành
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Sông Mây
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Ô Môn
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Quảng Ninh
  • Mở rộng ngăn lộ trạm 500kV Pleiku.
Trạm biến áp 500kV Chơn Thành
Trạm biến áp 220kV Nghi Sơn 2

Các trạm biến áp 220kV

Công ty đã khảo sát, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công các trạm biến áp 220kV: Sài Gòn (125 MVA), Trà Nóc (125 MVA ), Hóc Môn (2×250 MVA), Long Bình (2×250 MVA), Đa Nhim (2x63MVA), Trị An (2×63 MVA), Mỹ Tho (125 MVA), Trảng Bàng (250MVA) Long An máy 1 và 2 (2x125MVA), Cao Lãnh (125 MVA), sông Mây (125 MVA) , Bến Tre (125MVA), Cà Mau (125MVA), Quảng Ngãi (125 MVA), Mỹ Phước (250 MW), Thuận An (250MVA), Bình Long (125MVA), Phan Thiết (125MVA), Châu Đốc (250MVA), Xuân Lộc (125MVA), Tao Đàn máy 2 (250MVA), Trà Vinh (125MVA), Uyên Hưng (125MVA), Đức Trọng (125MVA) Tycoons (4x100MVA), Tây Ninh (125MVA), NCS trạm Krông Buk ( 125 MVA), trạm 220kV Thuận An(1x250MVA ), TBA 220kV Bắc Ninh 2 và đn, Tây Ninh, Cam Ranh, Phan Rí, An Phước, Bến Cát, Châu Đức, Trà Vinh, Long Xuyên, Năm Căn….

Các đường dây 220kV

Công ty đã khảo sát, lập DAĐT, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công các đường dây 220kV: Sê San 3 – Pleiku (32km); Sê San 4 – Pleiku (2x 60 km); Sê San 3–Sê San 3A (2x17km); đầu nối ĐZ 220kV NMĐ Nghi Sơn 1 (2x12km); Thốt Nốt – Châu Đốc -Tịnh Biên (96km); Kiên Lương – Châu Đốc (72km); Mỹ Tho–Bến Tre (17km) Tân Định – Phước Long ( 2x 140km);  Pleiku – Pleikrong (47km ); Tân Định – Trảng Bàng (75km); Cai Lậy – Vĩnh Long (45km); Hàm Tân – Phan Thiết (70km), Hàm thuận – Phan thiết (30km) Tân định – Bến Cát 1 (17km), Trà Vinh – Vĩnh long (30km), Tân định – Uyên Hưng (40km), Trảng Bàng – Tây Ninh (50km) Bình Tân – cầu Bông (20km), ĐD 220kV đấu nối NMTĐ A Lưới vào lưới quốc gia (31km),ĐD 220kV đấu nối NMTĐ sông Bung 2 & 4 vào lưới quốc gia ( 2x50km) ,ĐD 220kV Thủ Đức Bắc – Thuận An ( 2 x8km), ĐD 220kV Buôn Kuốp – Đak Nông (80km), ĐD 220kV Đak Nông – Phước Long – Bình Long (128km), ĐD 220kV Pleiku – Krongbuk (130km), ĐD 220kV Long Phú – Cần Thơ – Trà Nóc (130km) Bình Long – Tây Ninh, Đồng Nai 5 – Đăk Nông, Di Linh – Bảo Lộc, Đông Hà – Huế M2, Pleiku 2 – An Khê …

Đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê 4

Các đường dây và trạm 110kV

  • Các dự án thuộc EVN: Công ty đã lập dự án đầu tư, khảo sát địa hình, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công hàng trăm công trình đường dây và trạm biến áp 110kV tại Miền Nam, Miền Trung, miền Bắc .
  • Khu công nghiệp và khu chế xuất: Công ty đã lập dự án đầu tư, khảo sát địa hình, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công các đường dây và trạm 110kV như: Khu công nghiệp Amata, Phú Mỹ, Sóng Thần, Biên Hòa, Gò Dầu, Mỹ Xuân A, Mỹ Tho, VSIP, Formosa, Chinh Luh, Chung Shing, Pouyuen, Cần Thơ, nhà máy Vedan, nhà máy xi măng Sao Mai, nhà máy thép Vinatafong, nhà máy thép Vicasa, Vikimco, Thép Việt, Idico, Kumho v.v…
  • Trạm GIS: Công ty đã lập dự án đầu tư, khảo sát địa hình, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu cung cấp thiết bị, xây lắp, lập dự toán công trình, thiết kế kỹ thuật thi công các trạm GIS 110kV: Hùng Vương, Đà lạt, Kumho, An Khánh .
DZ500kV dau noi TBA 500kV Quang Ninh 11 scaled

Khảo sát các công trình ở nước ngoài

  • ĐD 220kV đấu nối NMTĐ Hạ Sê San 2 – Campuchia (420 MW) vào HTĐ quốc gia Việt Nam ( 260 km);
  • ĐD 220kV đấu nối NMTĐ Nậm Ngưm 4 – Lao PDR (220 MW) vào HTĐ quốc gia Việt Nam ( 200 km);
  • ĐD 220kV đấu nối cụm NMTĐ Nậm Sum 1& 3 – Lao PDR (280 MW) vào HTĐ quốc gia Việt Nam (120 km);
  • Khảo sát phục vụ lập DAĐT dự án thủy điện Nậm Sum 1&3-Lao PDR: công suất 280 MW;
  • Khảo sát và tư vấn lập DAĐT-RP-EIA dự án thủy điện Nậm Ngưm 4 – Lao PDR: công suất 240 MW;
  • Khảo sát và tư vấn lập DAĐT-RP-EIA dự án thủy điện Nậm Mô 1 – Lao PDR: công suất 72 MW;

Bạn có ý tưởng, bạn cần được tư vấn, liên hệ ngay với PECC3?

Page top